Cho các chất sau: butan-1-ol (1); pentan-1-ol (2) và hexan-1-ol (3). Chiều tăng dần khả năng hòa tan vào nước của ba ancol trên là
A. (1) < (2) < (3)
B. (3) < (2) < (1)
C. (2) < (1) < (3)
D. (3) < (1) < (2)
Tách nước từ 2 ancol khác nhau 28đvC thu được hỗn hợp 3 anken đều là chất khí ở điều kiện thường. Tên của 2 ancol đó là
A. metanol, propan-2-ol
B. metanol, butan-1-ol
C. etanol, butan-1-ol
D. etanol, butan-2-ol
Giúp em câu này với ạ! Cho em xin giải thích luôn được không ạ?
CH3OH không tác nước được nên A, B sai
Tách nước chỉ thu được 2 anken nên C sai
Vậy đáp án đúng : D
Cho ancol
Tên gọi nào dưới đấy ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol ; B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol ; D. 3-metylpentan-2-ol
Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:
a) pentan – 1 – ol;
b) but – 3 – en – 1 – ol;
c) 2 – methylpropan – 2 – ol;
d) butane – 2,3 – diol.
Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phảnứng với Na dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theosơ đồ: Z → T → Y (mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
A. but-1-en, butan-1-ol. B. but-2-en, butan-1-ol.C. but-2-en, butan-2-ol. D. but-1-en, butan-2-ol.
Tên thay thế của X, Z lần lượt là:
B. but-2-en, butan-1-ol.
Cho các chất sau: Axit propionic (1); Natri axetat (2); metyl axetat (3); propan-1-ol (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là:
A. (3) < (2) < (4) < (1).
B. (3) < (4) < (1) < (2).
C. (2) < (3) < (4) < (1).
D. (4) < (3) < (1) < (2).
Đáp án B.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :(3) < (4) < (1) < (2).
Cho các chất sau: Axit propionic (1); Natri axetat (2); metyl axetat (3); propan-1-ol (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là:
A. (3) < (2) < (4) < (1).
B. (3) < (4) < (1) < (2).
C. (2) < (3) < (4) < (1).
D. (4) < (3) < (1) < (2).
Đáp án B
Natri axetat CH3COONa có nhiệt độ sôi cao nhất => loại A, C.
Giữa metyl axetat CH3COOCH3 (3) (không có liên kết hidro) và C3H7OH (4) (có liên kết hidro) chọn (4) có nhiệt độ sôi cao hơn (3)
Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp gồm hai ancol butan-1-ol và butan-2-ol thì số đồng phân cấu tạo của anken thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Phản ứng tách nước:
Butan-1-ol : CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CH=CH2
Butan-2-ol : CH3CH2CHOHCH3 CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH2
=> Thu được 2 sản phẩm
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40oC.
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án A
Các đáp án đúng: (1) (3) (5) (7).
(1) CH3–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3 + Cl2 (as, 1:1) → CH2Cl–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3+HCl+ CH3–CCl(CH3)–CH(CH3)–CH3 → tạo 2 sản phẩm → (1) đúng
(2)CH3–CH(CH3)–CH2–CH3→CH2=C(CH3)–CH=CH2, CH≡C(CH3)–CH2–CH3,CH3–CH(CH3)–C≡
CH …. Tạo nhiều hơn 2 sản phẩm → (2) sai
(3) CH2=C(CH3)–CH=CH2+ Br2 → CHBr–C(CH3)=CH–CH2Br (cis–trans) → tạo 2 sản phẩm → (3) đúng
(4) CH3–CH2–CH(OH)–CH2–CH3 → CH3CH=CH–CH2–CH3(cis–trans) hoặc có thể tách nước tạo sản phẩm là ete nên →(4) sai.
(5) C12H22O11 (saccarozo) + H2O → C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 ( fructozo) → tạo 2 sản phẩm → (5) đúng
(6) CH2=CH–CHO + 2H2 → CH3–CH2–OH
CH2=CH–CH2–OH+ H2 → CH3–CH2–OH
Tạo 1 sản phầm → (6) sai
(7) CH2=CH–CH2–CH3 + H2O → CH3–CH(OH)–CH2–CH3 + CH2(OH)–CH2–CH2–CH3
CH3–CH=CH–CH3 + H2O → CH3–CH(OH)–CH2–CH3
→ tạo 2 sản phẩm → (7) đúng
(8) CH3–C(OH)(CH3)–CH3→ CH2=C(CH3)2 +H2O
CH2(OH)–CH(CH3)–CH3 → CH2=CH(CH3)2 + H2O
→ tạo 1 sản phẩm → (8) sai
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 400c
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn B
Các đáp án đúng: (1) (4) (5) (7).
(1) CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 + Cl2 (as, 1:1) → CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 +HCl+ CH3-CCl(CH3)-CH(CH3)-CH3 → tạo 2 sản phẩm → (1) đúng
(2)CH3-CH(CH3)-CH2-CH3→ CH2=C(CH3)-CH=CH2, CH≡C(CH3)-CH2-CH3,CH3-CH(CH3)-C≡
CH …. Tạo nhiều hơn 2 sản phẩm → (2) sai
(3) Sản phẩm chính là CH2Br-C(CH3)=CH-CH2Br (có đồng phân cis, trans). Ngoài ra còn có các sản phẩm phụ (sản phẩm cộng 1, 2 và sản phẩm cộng 3, 4)
(4) Sản phẩm CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis,trans)
(5) C12H22O11 (saccarozo) + H2O → C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6( fructozo) → tạo 2 sản phẩm → (5) đúng
(6) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH+ H2 → CH3-CH2-OH
Tạo 1 sản phầm → (6) sai
(7) CH2=CH-CH2-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3 + CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3
→ tạo 2 sản phẩm → (7) đúng
(8)CH3-C(OH)(CH3)-CH3→ CH2=C(CH3)2 +H2O
CH2(OH)-CH(CH3)-CH3 → CH2=CH(CH3)2 + H2O
→ tạo 1 sản phẩm → (8) sai